TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Được thành lập ngày 09/7/2010, Công ty Luật Hợp danh Nam Việt Luật xây dựng được đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm, tâm huyết, chuyên nghiệp, lấy nghề luật sư là sự nghiệp. Các Luật sư và cộng sự được đào tạo chính quy, có quá trình học tập, học nâng cao tại nước ngoài, Hà Nội, TP. HCM và kinh nghiệm quản lý tại các tập đoàn, doanh nghiệp có quy mô lớn.

Hiện nay, Công ty Luật hợp danh Nam Việt Luật đang cung cấp Dịch vụ tư vấn pháp luật cho các Tập đoàn kinh tế lớn tại Bình Dương và TP. HCM

NIỀM TIN CÔNG LÝ

Chi tiết bài viết

Tư vấn thủ tục ly hôn tại Việt Nam

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì thủ tục giải quyết ly hôn có thể được giải quyết theo 2 thủ tục: Thủ tục giải quyết việc dân sự đối với trường hợp thuận tình ly hôn và thủ tục giải quyết vụ án dân sự đối với trường hợp ly hôn do một bên yêu cầu. Do bạn không nói rõ nên chúng tôi chia ra hai trường hợp để bạn tiện theo dõi:

 

1. Nếu hai vợ chồng thỏa thuận được về việc ly hôn:

 

Trong trường hợp này, Tòa án chỉ thụ lý yêu cầu và giải quyết vụ việc theo thủ tục giải quyết việc dân sự nếu hai vợ chồng bạn thỏa thuận được với nhau về tất cả các vấn đề thuận tình ly hôn, nuôi con và chia tài sản chung khi ly hôn. Khi đã thỏa thuận được với nhau về các nội dung trên, hai bạn làm đơn yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.

 

a) Hồ sơ yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn bao gồm:

 

- Đơn xin ly hôn do cả hai vợ chồng cùng kí. Nếu vợ hoặc chồng ở nước ngoài thì phải có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước đó;

 

- Giấy tờ chứng thực cá nhân (CMND hoặc Hộ chiếu – Bản sao có chứng thực);

 

- Bản chính giấy chứng nhận kết hôn, trong trường hợp mất bản chính giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, nhưng phải trình bày rõ trong đơn kiện;

 

- Sổ hộ khẩu (Bản sao có chứng thực);

 

- Bản sao giấy khai sinh con (nếu có con);

 

- Bản sao chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản (Giấy CNQSDĐ, sổ tiết kiệm...) nếu có yêu cầu Tòa án công nhận thỏa thuận về TS.

 

- Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn xin ly hôn. Trong trường hợp các bên không tiến hành ghi chú nhưng vẫn muốn ly hôn thì trong đơn xin ly hôn phải trình bày rõ lý do không ghi chú kết hôn.

 

Hồ sơ yêu cầu có thể được nộp trực tiếp tại Toà án hoặc gửi đến Toà án qua bưu điện.

 

b) Thẩm quyền và thời hạn giải quyết yêu cầu thuận tình ly hôn:

 

Khoản 2 Điều 28 quy định một trong các yêu cầu về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án đó là “yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn”.

 

Điểm b Khoản 2 xác định Tòa án nhân dân cấp Huyện sẽ có thẩm quyền giải quyết các yêu cầu về Hôn nhân và Gia đình nói chung, yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn. Khoản 3 Điều luật này cũng quy định “những tranh chấp, yêu cầu [...] có đương sự, hoặc tài sản ở nước ngoài [...] không thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án nhân dân cấp huyện”. Điều 104 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000 và Bộ luật Dân sự năm 2005 xác định đây là những việc dân sự có yêu tố nước ngoài.

 

Khoản 2 Điều 102 Luật Hôn nhân và Gia đình quy định “ Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương [...] giải quyết việc ly hôn [...] theo quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam”. Như vậy, các yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn thông thường sẽ thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện, các yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn có yếu tố nước ngoài sẽ thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh.

 

Thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn phân theo lãnh thổ được quy định tại Điểm h Khoản 2 Điều 35 BLTTDS theo đó “Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn”.

 

Như vậy, nếu một trong hai vợ chồng đang ở nước ngoài hoặc có tài sản chung ở nước ngoài thì thẩm quyền giải quyết yêu cầu ly hôn của hai bạn thuộc về Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố nơi vợ/chồng cư trú theo thỏa thuận của hai bên.

 

Nếu hai vợ chồng đều ở Việt Nam và không có tài sản chung ở nước ngoài thì thẩm quyền giải quyết yêu cầu ly hôn của hai bạn thuộc về Tòa án nhân dân cấp quận, huyện nơi vợ/chồng cư trú theo thỏa thuận của hai bên.

 

c) Thủ tục giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

 

- Đương sự gửi HS yêu cầu thuận tình ly hôn tới Tòa án

 

- Tòa án tiến hành thụ lý yêu cầu

 

- Tòa án tiến hành hòa giải

 

- Nếu hòa giải đoàn tụ thành, đương sự không rút yêu cầu thì Toà án ra Biên bản hòa giải đoàn tụ thành. Tòa án dành cho đương sự thời hạn 7 ngày để thay đổi ý kiến. Nếu trong thời hạn này mà đương sự thay đổi ý kiến thì Tòa án ra quyết định mở phiên họp giải quyết việc dân sự và sau khi kết thúc phiên họp tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.

 

- Nếu hòa giải không thành, đương sự kiên quyết ly hôn nhưng thỏa thuận được với nhau về việc nuôi con và tài sản khi ly hôn thì Tòa án ra Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành và công nhận sự thỏa thuận về nuôi con và tài sản khi ly hôn. Tòa án cũng dành cho đương sự thời hạn 7 ngày để thay đổi ý kiến. Nếu trong thời hạn này mà đương sự không thay đổi ý kiến thì Tòa án ra quyết định mở phiên họp giải quyết việc dân sự và sau khi kết thúc phiên họp tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.

 

2. Nếu chỉ một trong hai bên yêu cầu ly hôn

 

Trong trường hợp này, Tòa án sẽ thụ lý giải quyết yêu cầu ly hôn bằng thủ tục giải quyết vụ án dân sự:

 

a) Hồ sơ khởi kiện vụ án ly hôn bao gồm:

 

Hồ sơ khởi kiện có thể được nộp trực tiếp tại Toà án hoặc gửi đến Toà án qua bưu điện.Hồ sơ khởi kiện gồm có:

 

- Đơn khởi kiện (theo mẫu)

 

-  Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);

 

- Sổ hộ khẩu, CMTND (bản sao chứng thực);

 

- Giấy khai sinh của con (bản sao chứng thực - nếu có con);

 

- Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: GCNQSDĐ (sổ đỏ); Đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao chứng thực) (trong trường hợp yêu cầu tòa án phân chia tài sản);

 

b) Thẩm quyền giải quyết vụ án ly hôn

 

Thẩm quyền giải quyết vụ án ly hôn được xác định tương tự như thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn như sau:

 

 Nếu một trong hai vợ chồng đang ở nước ngoài hoặc có tài sản chung ở nước ngoài thì thẩm quyền giải quyết yêu cầu ly hôn của hai bạn thuộc về Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố nơi bị đơn đang cư trú, làm việc.

 

Nếu hai vợ chồng đều ở Việt Nam và không có tài sản chung ở nước ngoài thì thẩm quyền giải quyết yêu cầu ly hôn của hai bạn thuộc về Tòa án nhân dân cấp quận, huyện nơi bị đơn đang cư trú, làm việc.

 

c) Thủ tục và thời hạn giải quyết vụ án ly hôn

 

- Nguyên đơn gửi HS khởi kiện tới Tòa án có thẩm quyền;

 

- Toà án nhận đơn khởi kiện do đương sự nộp ghi vào sổ nhận đơn. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Toà án phải xem xét có thụ lý vụ án hay không. Nếu có:

 

- Nguyên đơn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án quận/huyện và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;

 

- Tòa án thụ lý vụ án, tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục chung và ra Bản án

 

- Thời hạn giải quyết: từ 4 đến 6 tháng kể từ ngày Tòa án thụ lý vụ án

 

Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:
CÔNG TY LUẬT HỢP DOANH NAM VIỆT LUẬT
Địa chỉ: 467/7 Đại Lộ Bình Dương, P.Phú Cương, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
Điện thoại: 091 448 1010
Website: luatnamviet - luatnamviet.com
Email: luatnamviet@vnn.vn
 
Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!
Trân trọng.

Bài viết khác

Gọi điệnGọi điện
Nhắn tin Nhắn tin
Chỉ đườngChỉ đường