Chi tiết bài viết
Thủ tục khai nhận di sản thừa kế
Khi cá nhân, tổ chức muốn tiến hành thủ tục khai nhận di sản thừa kế thì cẩn phải làm đơn yêu cầu Văn phòng công chứng thực hiện, thủ tục sang tên sổ đỏ, thủ tục sang tên sổ hồng, dịch vụ sang tên sổ đỏ, dịch vụ làm sổ đỏ nhanh, dịch vụ chuyển tên sổ đỏ, dịch vụ trước bạ nhà đất, dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói
Thừa kế là một chế định dân sự, là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh việc chuyển dịch tài sản của người chết cho người khác theo di chúc hoặc theo pháp luật. Luật Nam Việt với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm sẵn sàng cung ứng dịch vụ tư vấn lập di chúc, phân chia tài sản thừa kế theo pháp luật.
- Thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc , khai nhận di sản thừa kế theo pháp luật , khai nhận di sản thừa kế là gì , mẫu khai nhận di sản thừa kế , văn bản khai nhận di sản thừa kế , thủ tục nhận thừa kế quyền sử dụng đất , Thủ tục khai nhận di sản thừa kế .
Thành phần hồ sơ khai nhận di sản thừa kế
- Một bản Sơ yếu lý lịch của những người khai nhận di sản thừa kế (đã có xác nhận của UBND phường, xã hoặc cơ quan có thẩm quyền).
- Giấy tờ về di sản thừa kế như: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.
- Thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc
Việc khai nhận thừa kế di sản là quyền sử dụng đất theo di chúc là trường hợp bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, hiện nay chưa có văn bản hướng dẫn việc khai nhận di sản thừa kế theo di chúc một cách thống nhất mà các văn bản chỉ đề cập đến việc công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản (trong trường hợp những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ di sản được hưởng của từng người); yêu cầu công chứng Văn bản khai nhận di sản (trong trường hợp chỉ có duy nhất một người thừa kế hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó) (Điều 49, 50 Luật Công chứng năm 2006; Điều 52, 53 Nghị định 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực).
Trong mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất cũng không có văn bản khai nhận di sản thừa kế theo di chúc thông thường.
+ Một bản Sơ yếu lý lịch của một trong những người khai nhận di sản thừa kế (đã có xác nhận của UBND phường, xã hoặc cơ quan có thẩm quyền).
Bạn phải nộp đủ các giấy tờ nêu trên cho Công chứng viên tại văn phòng công chứng. Sau thời gian 30 ngày niêm yết thông báo khai nhận di sản thừa kế, nếu không có khiếu nại, khiếu kiện nào thì Công chứng viên lập Văn bản khai nhận di sản thừa kế.
- Khai nhận di sản thừa kế theo pháp luật
- Niêm yết công khai thông báo mở thủ tục khai nhận di sản thừa kế tại UBND phường, xã nơi có di sản hoặc nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản trong vòng 30 ngày.
- Nếu sau thời gian niêm yết không có tranh chấp hay khiếu nại, người được hưởng di sản tiến hành khai nhận di sản tại phòng công chứng.
- Giấy đăng ký kết hôn, giấy xác nhận hôn nhân thực tế hoặc xác nhận tình trạng hôn nhân của vợ hoặc chồng người để lại di sản (bản chính kèm bản sao)
- Giấy khai sinh, Giấy xác nhận con nuôi; bản án, sơ yếu lý lịch, các giấy tờ khác (bản chính kèm bản sao) chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người thừa kế.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất ở do UBND cấp, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình trên đất, các loại giấy tờ khác về nhà ở (bản chính kèm bản sao);
Trình tự thực hiện: Người được hưởng di sản liên hệ Chi cục thuế quận, huyện nơi có di sản làm thủ tục đóng thuế và phí trước bạ.
- Bản chính giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu di sản như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất ở do UBND cấp, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình trên đất, các loại giấy tờ khác về nhà ở.
- Bản chính giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu di sản như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất ở do UBND cấp, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình trên đất, các loại giấy tờ khác về nhà ở.
VĂN BẢN KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ
1. Ông/Bà
|
:
|
|
Sinh năm
|
:
|
|
Chứng minh nhân dân số
|
:
|
|
Thường trú tại
|
:
|
|
2. Ông/Bà
|
:
|
|
Sinh năm
|
:
|
|
Chứng minh nhân dân số
|
:
|
|
Thường trú tại
|
:
|
|
3. Ông/Bà
|
:
|
|
Sinh năm
|
:
|
|
Chứng minh nhân dân số
|
:
|
|
Thường trú tại
|
:
|
|
4. Ông/Bà
|
:
|
|
Sinh năm
|
:
|
|
Chứng minh nhân dân số
|
:
|
|
Thường trú tại
|
:
|
|
Ông/Bà
|
:
|
......
|
Sinh năm
|
:
|
|
Nơi cư trú cuối cùng
|
:
|
|
Chết ngày theo Giấy chứng tử số ...., quyển số ........ đăng ký tại Ủy ban nhân dân xã ..........., huyện ................, thành phố Hồ Chí Minh ngày ............. |
Ông/Bà
|
:
|
..........................................
|
Chứng minh nhân dân số
|
:
|
.............................................
|
Theo Tờ cam kết và tường trình về quan hệ nhân thân do Ủy ban nhân dân xã .............. huyện ................., thành phố Hồ Chí Minh chứng thực ngày ........., số chứng thực .............., quyển số .....................
1. Ông/Bà
|
:
|
|
Chứng minh nhân dân số
|
:
|
|
Theo Giấy khai sinh số ......., quyển số ............, đăng ký ngày ............... tại Ủy ban nhân dân xã ............., huyện ..........., thành phố Hồ Chí Minh.
2. Ông/Bà
|
:
|
|
Chứng minh nhân dân số
|
:
|
|
Theo Giấy khai sinh số .............., quyển số .............., đăng ký ngày ............... tại Ủy ban nhân dân xã ..........., huyện ............, thành phố Hồ Chí Minh